1. Ngữ pháp đại từ nghi vấn 什么
Đại từ nghi vấn 什么 được dùng trong câu nghi vấn, có thể đứng một mình hoặc kết hợp với thành phần theo sau có tính chất như danh từ làm tân ngữ.
Ví dụ:
你叫什么名字 /Nǐ jiào shénme míng zi ?/ Bạn tên là gì?
这是什么?/Zhè shì shénme?/ Đây là cái gì?
你说什么?/Nǐ shuō shénme?/ Bạn nói cái gì?
#2. Ngữ pháp câu hỏi có từ 吗
吗 là trợ từ nghi vấn, cho nên chữ 吗 thường được dùng ở cuối câu trần thuật tạo nên một câu hỏi.
Câu trần thuật + 吗 = Câu hỏi
你是老师吗
Bạn là thầy giáo à ?
他是中国人吗?
Anh ấy là người Trung Quốc à?
他是学生吗?
Anh ấy là học sinh à ?
#3. Ngữ pháp câu chữ 是
Câu chữ 是 là câu phán đoán hoặc khẳng định, được dùng để chỉ người hay sự vật. Ở thể phủ định chúng ta chỉ cần thêm 不 đặt đằng trước 是, và thế phủ định thêm 吗 ở cuối câu.
Ví dụ 1:
– Thể khẳng định:
他是老师。/Tā shì lǎo shī./ Anh ấy là thầy giáo.
– Thể phủ định:
他不是老师。/Tā bú shì lǎo shī./ Anh ấy không phải thầy giáo.
– Thể nghi vấn:
他是老师吗?/Tā shì lǎo shī ma?/ Anh ấy là thầy giáo à?
Ví dụ 2:
– Thể khẳng định:
他是中国人。/Tā shì zhōng guó rén./ Anh ấy là người Trung Quốc.
– Thể phủ định:
他不是中国人 /Tā bú shì zhōng guó rén/ Anh ấy không phải là người Trung Quốc.
– Thể nghi vấn:
他是中国人吗?/Tā shì zhōng guó rén ma?/ Anh ấy là người Trung Quốc à?
Đại từ nghi vấn 什么 được dùng trong câu nghi vấn, có thể đứng một mình hoặc kết hợp với thành phần theo sau có tính chất như danh từ làm tân ngữ.
Ví dụ:
你叫什么名字 /Nǐ jiào shénme míng zi ?/ Bạn tên là gì?
这是什么?/Zhè shì shénme?/ Đây là cái gì?
你说什么?/Nǐ shuō shénme?/ Bạn nói cái gì?
#2. Ngữ pháp câu hỏi có từ 吗
吗 là trợ từ nghi vấn, cho nên chữ 吗 thường được dùng ở cuối câu trần thuật tạo nên một câu hỏi.
Câu trần thuật + 吗 = Câu hỏi
你是老师吗
Bạn là thầy giáo à ?
他是中国人吗?
Anh ấy là người Trung Quốc à?
他是学生吗?
Anh ấy là học sinh à ?
#3. Ngữ pháp câu chữ 是
Câu chữ 是 là câu phán đoán hoặc khẳng định, được dùng để chỉ người hay sự vật. Ở thể phủ định chúng ta chỉ cần thêm 不 đặt đằng trước 是, và thế phủ định thêm 吗 ở cuối câu.
Ví dụ 1:
– Thể khẳng định:
他是老师。/Tā shì lǎo shī./ Anh ấy là thầy giáo.
– Thể phủ định:
他不是老师。/Tā bú shì lǎo shī./ Anh ấy không phải thầy giáo.
– Thể nghi vấn:
他是老师吗?/Tā shì lǎo shī ma?/ Anh ấy là thầy giáo à?
Ví dụ 2:
– Thể khẳng định:
他是中国人。/Tā shì zhōng guó rén./ Anh ấy là người Trung Quốc.
– Thể phủ định:
他不是中国人 /Tā bú shì zhōng guó rén/ Anh ấy không phải là người Trung Quốc.
– Thể nghi vấn:
他是中国人吗?/Tā shì zhōng guó rén ma?/ Anh ấy là người Trung Quốc à?