Bởi Hải Yến bật Thứ 4, 18 Tháng 9 2024
Trả lời 0
Thích 1
Lượt xem 90
Phiếu bầu 0
Bài 5: 她女儿今年二十岁。Con gái cô ấy năm nay 20 tuổi.
Ngữ pháp của bài 5 “她女儿今年二十岁。” /Tā nǚ’ér jīnnián èrshí suì./ Con gái cô ấy năm nay 20 tuổi. được thể hiện ở 3 điểm chính:

Đại từ nghi vấn 几
Cách đọc số dưới 100
Trợ từ chỉ sử thay đổi 了
Cách hỏi tuổi với 多大
Cùng đi chi tiết vào từng điểm nhé!

#1. Ngữ pháp đại từ nghi vấn 几
Đại từ nghi vấn 几 được dùng cho những câu hỏi về số lượng cho nên câu trả lời thường sẽ là con số.
Ví dụ: 1. 你有几个汉语老师?
/Nǐ yǒu jǐ gè hàn yǔ lǎo shī?/
Bạn có mấy giáo viên tiếng Trung?

2. 李老师家有几口人?
/Lǐ lǎo shī jiā yǒu jí kǒu rén?/
Nhà cô Lý có bao nhiêu người?

3. 你女儿几岁了?
/Nǐ nǚ er jǐ suì le?/
Con gái bạn mấy tuổi rồi?

2. Ngữ pháp cách đọc số dưới 100
一 yī (nhất) Số 1 trong tiếng Trung
二 èr (nhị) Số 2 trong tiếng Trung
三 sān (tam) Số 3 trong tiếng Trung
四 sì (tứ) Số 4 trong tiếng Trung
五 wǔ (ngũ) Số 5 trong tiếng Trung
六 liù (lục) Số 6 trong tiếng Trung
七 qī (thất) Số 7 trong tiếng Trung
八 bā (bát) Số 8 trong tiếng Trung
九 jiǔ (cửu) Số 9 trong tiếng Trung
十 shí (thập) Số 10 trong tiếng Trung
Xem chi tiết đọc số tư 1 đến 1000 tại Học số đếm trong Tiếng Trung

3. Ngữ pháp trợ từ chỉ sử thay đổi 了
了 được dùng ở cuối câu để chỉ sự thay đổi hay sự xuất hiện của một tình huống mới.

Ví dụ: 1. 李老师今年50岁了。
/Lǐ lǎo shī jīn nián 50 suì le./
Cô Lý năm nay 50 tuổi rồi.
2. 我朋友的女儿今年五岁了。
/Wǒ péng you de nǚ ér jīn nián wǔ suì le./
Con gái bạn tôi năm nay 5 tuổi rồi.
3. 你女儿几岁了?
/Nǐ nǚ ér jǐ suì le?/
Con gái bạn mấy tuổi rồi?

4. Ngữ pháp cách sử dụng 多大 hỏi tuổi
多大 trong câu biểu thị nghi vấn, được sử dụng để hỏi tuổi người khác.

Ví dụ: 1. 你多大了?
/Nǐ duō dà le?/
Bạn bao nhiêu tuổi?
2. 你女儿今年多大了?
/Nǐ nǚ ér jīn nián duō dà le?/
Con bạn năm nay bao nhiêu tuổi?
3. 李老师多大了?
/Lǐ lǎo shī duō dà le?/
Cô Lý bao nhiêu tuổi rồi?
Xem bài viết đầy đủ