Bởi 海燕 bật Thứ 3, 24 Tháng 9 2024
Trả lời 0
Thích 1
Lượt xem 69
Phiếu bầu 0
Tiếng Trung học 1 được en N cả nhà ơi
Bộ Mộc (木) nghĩa là "cây", là một trong những bộ thủ cơ bản và thông dụng. Từ bộ này, ta có thể ghép ra nhiều chữ khác nhau với ý nghĩa liên quan đến cây cối, gỗ, hoặc các vật thể tự nhiên.
---
1. 木
- Pinyin : mù
- Giải nghĩa : Gốc của từ, nghĩa là "cây" hoặc "gỗ".
2. 林
- Pinyin : lín
- Giải nghĩa : Hai cây gộp lại nghĩa là "rừng". Một khái niệm rất dễ hiểu, vì khi có nhiều cây thì tạo thành rừng.
3. 森
- Pinyin : sēn
- Giải nghĩa : Ba cây ghép lại tạo thành "rừng rậm". Đây là cách biểu hiện sự nhiều, rất dễ nhận biết.
4. 桐
- Pinyin : tóng
- Giải nghĩa : Từ này nghĩa là "cây ngô đồng", một loại cây lớn thường thấy.
5. 机
- Pinyin : jī
- Giải nghĩa : Khi bộ Mộc kết hợp với chữ 几 (jǐ), ta có từ "máy móc" hoặc "cơ khí". Điều này thể hiện sự phát triển của các vật dụng từ nguyên liệu gỗ trước đây.
6. 桥
- Pinyin : qiáo
- Giải nghĩa : Chữ này nghĩa là "cây cầu", ghép từ bộ Mộc và bộ Kiều (乔). Điều này liên quan đến các cây cầu cổ xưa làm từ gỗ.
7. 植
- Pinyin : zhí
- Giải nghĩa : Nghĩa là "trồng", khi bộ Mộc đi cùng với chữ 直 (zhí) – thể hiện hành động liên quan đến cây cối.
8. 栋
- Pinyin : dòng
- Giải nghĩa : Nghĩa là "trụ cột", thường dùng để chỉ cột nhà làm từ gỗ.
9. 柜
- Pinyin : guì
- Giải nghĩa : Kết hợp với bộ Mộc và từ bộ Quý (匱), nghĩa là "tủ", một loại đồ dùng thường làm bằng gỗ.
10. 桃
- Pinyin : táo
- Giải nghĩa : Chữ này có nghĩa là "quả đào", thường xuất hiện trong các loại cây có hoa và quả.
---
Như vậy, từ một bộ Mộc (木) đơn giản, ta có thể tạo ra rất nhiều từ liên quan đến cây cối, gỗ, và các vật thể khác trong cuộc sống. Sự ghép nối này không chỉ giúp người học dễ nhớ mà còn thấy sự logic trong việc tạo từ trong tiếng Trung.
Xem bài viết đầy đủ