Bởi 海燕 bật Thứ 4, 25 Tháng 9 2024
Trả lời 0
Thích 0
Lượt xem 92
Phiếu bầu 0
17 Cấu trúc tiếng Trung và ví dụ thông dụng

1. 一边。。。一边 (yībiān... yībiān) - Vừa... vừa
Cấu trúc này được sử dụng để chỉ hai hành động diễn ra đồng thời.
Ví dụ :
- 我一边听音乐,一边做作业。
(Wǒ yībiān tīng yīnyuè, yībiān zuò zuòyè.)
Tôi vừa nghe nhạc vừa làm bài tập.

2. 一。。。就 (yī... jiù) - Hễ... là
Dùng để diễn tả mối liên hệ giữa hai hành động, hành động thứ hai xảy ra ngay sau khi hành động thứ nhất hoàn thành.
Ví dụ :
- 我一到家就吃饭。
(Wǒ yī dào jiā jiù chīfàn.)
Hễ tôi về nhà là ăn cơm.

3. 不但。。。而且 (bùdàn... érqiě) - Chẳng những... mà còn
Dùng để nói về hai tính chất hoặc hai hành động liên tiếp.
Ví dụ :
- 她不但会说英语,而且会说法语。
(Tā bùdàn huì shuō Yīngyǔ, érqiě huì shuō Fǎyǔ.)
Cô ấy chẳng những nói được tiếng Anh mà còn nói được tiếng Pháp.

4. 既然。。。就 (jìrán... jiù) - Đã... thì
Dùng khi một sự việc đã xảy ra, kéo theo hệ quả hoặc quyết định.
Ví dụ :
- 你既然来了,就一起吃饭吧。
(Nǐ jìrán lái le, jiù yīqǐ chīfàn ba.)
Đã đến rồi thì cùng ăn cơm đi.

5. 只要。。。就 (zhǐyào... jiù) - Chỉ cần... là
Dùng để chỉ điều kiện để một sự việc khác xảy ra.
Ví dụ :
- 只要你努力学习,就能成功。
(Zhǐyào nǐ nǔlì xuéxí, jiù néng chénggōng.)
Chỉ cần bạn học chăm chỉ, là sẽ thành công.

6. 如果。。。就 (rúguǒ... jiù) - Nếu... thì
Dùng để diễn tả điều kiện và kết quả.
Ví dụ :
- 如果明天下雨,我们就不去公园了。
(Rúguǒ míngtiān xiàyǔ, wǒmen jiù bù qù gōngyuán le.)
Nếu ngày mai trời mưa, chúng tôi sẽ không đi công viên nữa.

7. 不是。。。而是 (bùshì... érshì) - Không phải... mà là
Dùng để nhấn mạnh sự phủ định của một điều và khẳng định điều khác.
Ví dụ :
- 他不是学生,而是老师。
(Tā bùshì xuéshēng, érshì lǎoshī.)
Anh ấy không phải là học sinh, mà là giáo viên.

8. 宁可。。。也不 (nìngkě... yě bù) - Thà... cũng không
Dùng để biểu đạt sự lựa chọn giữa hai điều, ưu tiên chọn điều thứ nhất.
Ví dụ :
- 我宁可自己辛苦,也不麻烦别人。
(Wǒ nìngkě zìjǐ xīnkǔ, yě bù máfan biérén.)
Tôi thà vất vả cũng không làm phiền người khác.
9. 因为。。。所以 (yīnwèi... suǒyǐ) - Bởi vì... cho nên
Cấu trúc này dùng để chỉ nguyên nhân và kết quả.
Ví dụ :
- 因为我生病了,所以不能去学校。
(Yīnwèi wǒ shēngbìng le, suǒyǐ bùnéng qù xuéxiào.)
Bởi vì tôi bị bệnh, cho nên không thể đến trường.

10. 虽然。。。但是 (suīrán... dànshì) - Tuy... nhưng
Cấu trúc này diễn tả sự đối lập giữa hai mệnh đề.
Ví dụ :
- 虽然下雨了,但是我们还是出去玩了。
(Suīrán xià yǔ le, dànshì wǒmen háishì chūqù wán le.)
Tuy trời mưa, nhưng chúng tôi vẫn đi chơi.

11. 首先。。。其次 (shǒuxiān... qícì) - Trước tiên... sau đó
Cấu trúc này chỉ thứ tự ưu tiên của các hành động.
Ví dụ :
- 首先我们要学习,其次我们要实践。
(Shǒuxiān wǒmen yào xuéxí, qícì wǒmen yào shíjiàn.)
Trước tiên chúng ta phải học, sau đó phải thực hành.

12. 不管。。。也 (bùguǎn... yě) - Cho dù... cũng
Diễn tả sự không thay đổi của một hành động hoặc sự việc bất kể điều kiện.
Ví dụ :
- 不管天气怎么样,我们也要去爬山。
(Bùguǎn tiānqì zěnme yàng, wǒmen yě yào qù páshān.)
Cho dù thời tiết thế nào, chúng ta cũng phải leo núi.

13. 又。。。又 (yòu... yòu) - Vừa... vừa
Cấu trúc này dùng để diễn tả hai tính chất hoặc hai hành động đồng thời xảy ra.
Ví dụ :
- 这个苹果又大又甜。
(Zhège píngguǒ yòu dà yòu tián.)
Quả táo này vừa to vừa ngọt.

14. 连。。。也 (lián... yě) - Ngay cả... cũng
Dùng để diễn tả mức độ cực đoan của sự việc.
Ví dụ :
- 他连作业也没做。
(Tā lián zuòyè yě méi zuò.)
Ngay cả bài tập anh ấy cũng không làm.

15. 有时候。。。有时候 (yǒu shíhòu... yǒu shíhòu) - Có lúc... có lúc
Dùng để diễn tả sự thay đổi hoặc không cố định của một hành động.
Ví dụ :
- 有时候我喜欢看书,有时候我喜欢听音乐。
(Yǒu shíhòu wǒ xǐhuān kàn shū, yǒu shíhòu wǒ xǐhuān tīng yīnyuè.)
Có lúc tôi thích đọc sách, có lúc tôi thích nghe nhạc.

16. 只有。。。才 (zhǐyǒu... cái) - Chỉ có... mới
Diễn tả điều kiện cần thiết để một việc xảy ra.
Ví dụ :
- 只有你努力,才能成功。
(Zhǐyǒu nǐ nǔlì, cáinéng chénggōng.)
Chỉ có bạn cố gắng, mới có thể thành công.

17. 尽管。。。可是 (jǐnguǎn... kěshì) - Mặc dù... nhưng
Diễn tả sự đối lập giữa hai mệnh đề.
Ví dụ :
- 尽管我很累,可是我还是完成了工作。
(Jǐnguǎn wǒ hěn lèi, kěshì wǒ háishì wánchéng le gōngzuò.)
Mặc dù tôi rất mệt, nhưng tôi vẫn hoàn thành công việc.

Các ví dụ này sẽ giúp bạn áp dụng các cấu trúc ngữ pháp một cách linh hoạt và chính xác hơn!
Xem bài viết đầy đủ