Với bộ 包 (bao) thêm các bộ thủ đằng trước hoặc sau sẽ thành từ mà ta có thể luận ra được
1. **刨 (Bào)**: Nghĩa là bào gỗ, gọt, cạo. (Thêm bộ "刂" - Bộ đao) --> Dùng dao để bao xung quanh nên được gọi là Bào gỗ, gọt, cạo
2. **抱 (Bào)**: Nghĩa là ôm, giữ. (Thêm bộ "扌" - Bộ thủ - Tay) --> Dùng tay để bao trọn thì gọi là ôm, giữ
3. **跑 (Pǎo)**: Nghĩa là chạy. (Thêm bộ "足" - Bộ túc - Chân) ---> Dùng chân mà bao trọn vẹn thì gọi là chạy
4. **炮 (Pào)**: Nghĩa là pháo, súng lớn. (Thêm bộ "火" - Bộ hỏa) --> Bao bên trong Hỏa thì tức pháo
5. **胞 (Bāo)**: Nghĩa là tế bào. (Thêm bộ "月" - Bộ nhục) - Thêm bộ nhục mà bao nhỏ thì là tế nào
6. **鲍 (Bào)**: Nghĩa là cá bao, bào ngư. (Thêm bộ "鱼" - Bộ ngư) - Thêm bộ con cá vào nó thì là một loại dưới biển như cá - Bào ngư (Đồng âm)
7. **泡 (Pào)**: Nghĩa là bọt nước, bong bóng. (Thêm bộ "氵" - Bộ thủy) - Nước bao xung quanh là bong bóng nước
8. **庖 (Páo)**: Nghĩa là nhà bếp. (Thêm bộ "广" - Bộ nghiễm) -
Những từ này đều liên quan đến từ "包", và việc thêm các bộ thủ tạo ra các từ có nghĩa khác nhau, mở rộng phạm vi sử dụng và ý nghĩa.
Tự nhiên học bộ 包 lại được 8 từ liên quan, dễ nhớ... 🌸