Thứ 4, 18 Tháng 9 2024
  0 Trả lời
  72 Lượt truy cập
0
Phiếu bầu
Hoàn tác
  Đăng ký
Với bộ 包 (bao) thêm các bộ thủ đằng trước hoặc sau sẽ thành từ mà ta có thể luận ra được

1. **刨 (Bào)**: Nghĩa là bào gỗ, gọt, cạo. (Thêm bộ "刂" - Bộ đao) --> Dùng dao để bao xung quanh nên được gọi là Bào gỗ, gọt, cạo
2. **抱 (Bào)**: Nghĩa là ôm, giữ. (Thêm bộ "扌" - Bộ thủ - Tay) --> Dùng tay để bao trọn thì gọi là ôm, giữ
3. **跑 (Pǎo)**: Nghĩa là chạy. (Thêm bộ "足" - Bộ túc - Chân) ---> Dùng chân mà bao trọn vẹn thì gọi là chạy
4. **炮 (Pào)**: Nghĩa là pháo, súng lớn. (Thêm bộ "火" - Bộ hỏa) --> Bao bên trong Hỏa thì tức pháo
5. **胞 (Bāo)**: Nghĩa là tế bào. (Thêm bộ "月" - Bộ nhục) - Thêm bộ nhục mà bao nhỏ thì là tế nào
6. **鲍 (Bào)**: Nghĩa là cá bao, bào ngư. (Thêm bộ "鱼" - Bộ ngư) - Thêm bộ con cá vào nó thì là một loại dưới biển như cá - Bào ngư (Đồng âm)
7. **泡 (Pào)**: Nghĩa là bọt nước, bong bóng. (Thêm bộ "氵" - Bộ thủy) - Nước bao xung quanh là bong bóng nước
8. **庖 (Páo)**: Nghĩa là nhà bếp. (Thêm bộ "广" - Bộ nghiễm) -

Những từ này đều liên quan đến từ "包", và việc thêm các bộ thủ tạo ra các từ có nghĩa khác nhau, mở rộng phạm vi sử dụng và ý nghĩa.
Tự nhiên học bộ 包 lại được 8 từ liên quan, dễ nhớ... 🌸
Chưa có phản hồi nào cho bài đăng này.
Hãy là một trong những người đầu tiên trả lời bài đăng này!

Thống kê diễn đàn

Bài đăng
408
Tổng số người dùng
379
Tổng số khách
1.6K
Thành viên mới nhất