Thứ 4, 18 Tháng 9 2024
  0 Trả lời
  77 Lượt truy cập
0
Phiếu bầu
Hoàn tác
  Đăng ký
Dưới đây là phân loại cách đếm số từ 1 đến 1000 bằng tiếng Trung. Hãy nắm rõ quy luật nhé.

1. Cách đếm từ 1 đến 10 trong tiếng Trung
Dưới đây là bảng số đếm tiếng Trung mà bạn nên ghi nhớ để đọc mã số, số điện thoại, đơn hàng bằng tiếng Trung

一 yī (nhất) Số 1 trong tiếng Trung
二 èr (nhị) Số 2 trong tiếng Trung
三 sān (tam) Số 3 trong tiếng Trung
四 sì (tứ) Số 4 trong tiếng Trung
五 wǔ (ngũ) Số 5 trong tiếng Trung
六 liù (lục) Số 6 trong tiếng Trung
七 qī (thất) Số 7 trong tiếng Trung
八 bā (bát) Số 8 trong tiếng Trung
九 jiǔ (cửu) Số 9 trong tiếng Trung
十 shí (thập) Số 10 trong tiếng Trung

2. Cách đếm từ số 11 đến 20 trong tiếng Trung
Ví dụ 1: 16 = 10 + 6 sẽ đọc là shí liù (十六)
Ví dụ 2: 50 = 5 × 10 sẽ đọc là wǔ shí (五十)
Ví dụ 3: 73 = 7 × 10 + 3 sẽ đọc là qī shí sān (七十三)

十一 shí yī (thập nhất) 11
十二 shí èr (thập nhị) 12
十三 shí sān (thập tam) 13
十四 shí sì (thập tứ) 14
十五 shí wǔ (thập ngũ) 15
十六 shí liù (thập lục) 16
十七 shí qī (thập thất) 17
十八 shí bā (thập bát) 18
十九 shí jiǔ (thập cửu) 19
二十 èr shí (nhị thập) 20

3. Cách đếm số hàng Chục tiếng Trung Quốc
十 shí (thập) 10
二十 èr shí (nhị thập) 20
三十 sān shí (tam thập) 30
四十 sì shí (tứ thập) 40
五十 wǔ shí (ngũ thập) 50
六十 liù shí (lục thập) 60
七十 qī shí (thất thập) 70
八十 bā shí (bát thập) 80
九十 jiǔ shí (cửu thập) 90
一百 yī băi (nhất bách) 100

4. Cách đếm từ 100 đến 200 tiếng Trung Quốc
Từ vựng chủ đạo: Trăm / bǎi (百)
⇒ Để đọc được số từ 100 – 109 bạn phải nhớ quy luật: Ở giữa luôn có líng (lẻ)

Ví dụ 1:
100 = 1×100 sẽ đọc là yībǎi (一百) = Một trăm
Ví dụ 2:
105 = 1×100 + (lẻ) 5 sẽ đọc là yībǎilíngwǔ (一百零五) = Một trăm lẻ năm

⇒ Để đọc được số đếm tiếng Trung từ 110 tới 999 thì chỉ cần đọc hàng trăm tới hàng chục, cuối cùng là số lẻ

Ví dụ 1:
110 = 1×100 + 1×10 sẽ đọc là yībǎiyī (shí) (一百一十)

Ví dụ 2:
456 = 4×100 + 5×10 + 6 sẽ đọc là sìbǎiwǔshǐliù (四百五十 六)

一百 yībăi 100
一百零一 yībǎi líng yī 101
一百零二 yībǎi líng èr 102
一百一十 yībǎi yī shí 110
一百一十一 yībǎi yī shíyī 111
…….. …… ..
一百二十 yī bǎi èr shí 120
一百二十一 yī bǎi èrshíyī 121
…….. …… ..
一百九十九 yī bǎi jiǔshíjiǔ 199
两百 liǎng bǎi 200
5. Cách đếm hàng Nghìn trở lên bằng tiếng Trung
Từ vựng cần nhớ:
Nghìn: qiān (千)
Vạn: wàn (万)
Trăm triệu: yì (亿)

Ví dụ 1:
1.000 = 1×1.000 đọc là yīqiān (một nghìn)

Ví dụ 2:
1.010 = 1×1.000 + (lẻ) 10 đọc là yīqiān língshí (một nghìn lẻ mười); Bạn chú ý: Nếu ở giữa có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và có thêm chữ líng (lẻ). Do đó ta đọc là lẻ mười.

Ví dụ 3:
9.999 = 9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ (chín nghìn chín trăm chín mươi chín); Ở đây ta phải đọc đủ vì không có số 0 ở giữa.

Ví dụ 4:
10.000 = 1×10.000 đọc là yīwàn (một vạn = mười nghìn)

Ví dụ 5:
15.506 = 1×10.000 + 5×1.000 + 5×100 + 6 đọc là yīwàn wǔqiān wǔbǎi língliù (một vạn năm nghìn năm trăm lẻ sáu = Mười năm nghìn năm trăm lẻ sáu)

Chú ý: 1 Vạn = 10 nghìn= 10.000. Trung Quốc ưa chuộng dùng vạn. Vậy luôn nhớ tách vạn ra trước
Ví dụ 6:
1.000.000 = (1×100)×10.000 đọc là yībǎiwàn (một trăm vạn = 1 triệu); Bạn thấy đó, trung quốc rất chuộng Vạn nên bạn phải để ý: tách vạn ra trước.

Ví dụ 7:
1.055.000 = (1×100) (lẻ) 5×10.000 + 5 đọc là yībǎi líng wǔwànwǔ (một trăm lẻ năm vạn năm = một triệu không trăm năm năm nghìn); Có số 0 ở giữa nên cần líng (lẻ). Phải tách vạn ra trước. Đáng nhẽ theo quy luật thì phải đọc đằng sau là wǔqiān (xem ví dụ dưới).

Ví dụ 8:
1.926.000 = (1×100) (9×10+2)×10.000 + 6×1.000 đọc là yībǎi jiǔshí’èrwàn liùqiān (một trăm chín mươi hai vạn sáu nghìn = 1 triệu 9 trăm 26 nghìn). Vẫn phải nhớ tách vạn ra trước.

Ví dụ 9:
15.500.000 = (1×1.000) (5×100 + 5×10) × 10.000 đọc là yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn (một nghìn năm trăm năm mươi vạn = 15 triệu 5 trăm nghìn).

Mẹo: Tách vạn trước tiên. Vế trái thì bỏ bớt bốn số 0 (của vạn). Sau đó tách từ lớn xuống nhỏ.

Ví dụ 10:
150.000.000 = 1×100.000.000 + (5×1.000)×10.000 đọc là yīyìwǔqiānwàn (một trăm triệu năm nghìn vạn = 1 trăm 5 mươi triệu). Ta có yì (trăm triệu). Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn.

两百 liǎng bǎi 200
三百 sānbǎi 300
…….. …… ..
一千 yīqiān 1000
一千一百 yīqiān yī bǎi 1100
…….. …… ..
两千 liǎng qiān 2000
…….. …… ..
一万 Yī wàn (nhất vạn) 10.000
一万一千 yī wàn yīqiān 11.000
…….. …… ..
两万 liǎng wàn 20.000
九万 jiǔ wàn 90.000
十万 shí wàn 100.000
五 十 萬 wǔshíwàn 500.000
三 百 萬 sānbǎiwàn 3.000.000
Chú ý: Trong tiếng Trung có hai từ biểu thị số 2 đó là 两 (Liǎng) và 二 (èr). 两 dùng trong các trường hợp: Lượng từ tiếng Trung: 2 người = Liǎng gèrén (两个人); Không được dùng 二 (èr). Trong số đếm, đứng trước bǎi (百). Ví dụ: 222 = đọc là Liǎngbǎi èrshí èr (两百 二十 二); Có thể dùng èr, nhưng thường dùng liǎng.
Chưa có phản hồi nào cho bài đăng này.
Hãy là một trong những người đầu tiên trả lời bài đăng này!

Thống kê diễn đàn

Bài đăng
408
Tổng số người dùng
379
Tổng số khách
1.6K
Thành viên mới nhất