Thứ 3, 24 Tháng 9 2024
  0 Trả lời
  67 Lượt truy cập
0
Phiếu bầu
Hoàn tác
  Đăng ký
Tiếng Trung học 1 được en N cả nhà ơi
Bộ Mộc (木) nghĩa là "cây", là một trong những bộ thủ cơ bản và thông dụng. Từ bộ này, ta có thể ghép ra nhiều chữ khác nhau với ý nghĩa liên quan đến cây cối, gỗ, hoặc các vật thể tự nhiên.
---
1. 木
- Pinyin : mù
- Giải nghĩa : Gốc của từ, nghĩa là "cây" hoặc "gỗ".
2. 林
- Pinyin : lín
- Giải nghĩa : Hai cây gộp lại nghĩa là "rừng". Một khái niệm rất dễ hiểu, vì khi có nhiều cây thì tạo thành rừng.
3. 森
- Pinyin : sēn
- Giải nghĩa : Ba cây ghép lại tạo thành "rừng rậm". Đây là cách biểu hiện sự nhiều, rất dễ nhận biết.
4. 桐
- Pinyin : tóng
- Giải nghĩa : Từ này nghĩa là "cây ngô đồng", một loại cây lớn thường thấy.
5. 机
- Pinyin : jī
- Giải nghĩa : Khi bộ Mộc kết hợp với chữ 几 (jǐ), ta có từ "máy móc" hoặc "cơ khí". Điều này thể hiện sự phát triển của các vật dụng từ nguyên liệu gỗ trước đây.
6. 桥
- Pinyin : qiáo
- Giải nghĩa : Chữ này nghĩa là "cây cầu", ghép từ bộ Mộc và bộ Kiều (乔). Điều này liên quan đến các cây cầu cổ xưa làm từ gỗ.
7. 植
- Pinyin : zhí
- Giải nghĩa : Nghĩa là "trồng", khi bộ Mộc đi cùng với chữ 直 (zhí) – thể hiện hành động liên quan đến cây cối.
8. 栋
- Pinyin : dòng
- Giải nghĩa : Nghĩa là "trụ cột", thường dùng để chỉ cột nhà làm từ gỗ.
9. 柜
- Pinyin : guì
- Giải nghĩa : Kết hợp với bộ Mộc và từ bộ Quý (匱), nghĩa là "tủ", một loại đồ dùng thường làm bằng gỗ.
10. 桃
- Pinyin : táo
- Giải nghĩa : Chữ này có nghĩa là "quả đào", thường xuất hiện trong các loại cây có hoa và quả.
---
Như vậy, từ một bộ Mộc (木) đơn giản, ta có thể tạo ra rất nhiều từ liên quan đến cây cối, gỗ, và các vật thể khác trong cuộc sống. Sự ghép nối này không chỉ giúp người học dễ nhớ mà còn thấy sự logic trong việc tạo từ trong tiếng Trung.
Chưa có phản hồi nào cho bài đăng này.
Hãy là một trong những người đầu tiên trả lời bài đăng này!

Thống kê diễn đàn

Bài đăng
408
Tổng số người dùng
379
Tổng số khách
1.5K
Thành viên mới nhất